PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG 二 VÀ 两

Đều được dịch là “hai” nhưng bạn đã biết cách phân biệt khi nào dùng 二 và khi nào dùng 两 chưa?

1. Cách dùng của 二

二 được dùng trong số đếm.

Đối với số có nhiều chữ số, trước và sau 十, chỉ dùng 二, không dùng 两. Trong khi đó, trước 百,千,万,亿, có thể dùng cả 二 hay 两 nhưng 两 thường dùng trong khẩu ngữ nhiều hơn.

  • 十二 /shí’èr/: 12
  • 二十二 /èr shí’èr/: 22
  • 二百三十二 /èrbǎi sānshí’èr/: 232

二 được dùng trong số thứ tự.

  • 第二 /dì’èr/: Thứ 2
  • 二楼 /èr lóu/: Lầu 2
  • 二号线 /Èr hào xiàn/: Line số 2 (metro)

二 được dùng trong phân số hoặc số thập phân.

  • 二分之一 /èr fēn zhī yī/: 1/2
  • 三分之二 /sān fēn zhī èr/: 2/3
  • 零点二 /Líng diǎn èr/: 0.2

二 được dùng trước lượng từ 两 /Liǎng/: lạng (50gr)

  • 二两牛肉 /èr liǎng niúròu/ 2 lạng thịt bò (100gr)

2. Cách dùng của 两

两 đứng trước lượng từ để đếm số lượng.

  • 两本书 /liǎng běn shū/ 2 quyển sách
  • 两个人 /liǎng gèrén/ 2 người
  • 两次 /liǎng cì/ 2 lần
  • 两米 /liǎng mǐ/ 2 mét
  • 两公斤 /liǎng gōngjīn/ 2 kg
  • 两吨 /liǎng dūn/ 2 tấn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button